Cu: cuprum (hilạp) do mỏ Cu nổi tiếng nhất thời cổ là ở đảo Sip ( cyprus)

P: phosphoros (Hilạp)-phos; ánh sáng; phoros: mang (vì P trắng tự phát sáng trong bóng tối)

Sb: antimonos (Hilạp)- “kẻ thù của cô đơn”- Sb luông đi cùng với khoáng vật khác

Co: coban (Đúc)- “quỷ núi”-nó gây khó khăn khi tinh chế từ quặng

Halogen: (HiLạp)- sinh ra muối

Platin: (Tây Ban Nha)-“bạc xấu”- gây khó khăn khi tinh chế vàng, màu của nó giống bạc.

H: hidrogenium (theo tiếng Latinh) và từ 2 chữ HiLạp hydr và genas có nghĩa là “tạo ra nước”

N: nitrogen (sinh ra nitrat); Alcaligen( Sinh ra kiềm); Azot( không duy trì sự sống)

Để tạo ra chữ Azot, các nhà giả kim thuật đã làm 1 việc cầu kì sau:

Ghép từ các chữ cái đầu tiên và cuối cùng trong 3 bảng chữ cái thông dụng nhất thời Trung cổ: Latinh, HiLạp, cổ Do Thái(a, alpha, alef- lấy chữ “a”; zet, omega, tov- lấy “z”, “o”, “t”)

O: oxygenium (Latinh), vay từ HiLạp: “oxus”-axit và “gennao”- sinh ra ( Loavadie mới đầu tưởng cứ axit là phải chứa oxy)

F: fluo(cũ, nay không dùng)- chảy (người ta thương cho thêm fluorit- CaF2 vào khoáng vật để hạ to nóng chảy của nó.

flo: (HiLạp): hủy diệt (khả năng oxy hóa và PƯ của F quá cao)

Cl: cHiLạporos( HiLạp)-vàng lục( màu của Cl)

I: iodes (HiLạp)- màu tím (hơi I2 có màu tím)

Br: bromos (HiLạp)- hôi thối (mùi Br2)

Cr: chroma)HiLạp)- mù sắc( hợp chất của Cr có nhiều màu sắc)

Pd: paladi (tên 1 hành tinh nhỏ)

Mo: molybdena (HiLạp)- khoáng vật chì( khoáng vật của chì và Mo rất giống nhau)

W: wonlzralm- bọt mép mõm chó sói( quặng W khi trộn với than thì chỉ thấy xỉ- giống như bọt mép chó sói khi thấy cừu)

Te: Tellus(Latinh)- quả đất

Rh: Rodon(HiLạp)- hoa hồng( muối của Rh có nàu đỏ đẹp)

Rb: rubidus(Latinh)-màu đỏ thẫm (xuất phát từ vạch quang phổ đặc trưng cho nó)

Os: osme(HiLạp)- mùi(OsO4 khi bay hơi có mùi đặc biệt)

Cs: caesius(Latinh)—màu xanh da trời (do vạch quang phổ đặc trưng cho nó)

Ir: iris(HiLạp)- cầu vồng

Ca: calx( Latinh)- vôi

Cd: xuất phát từ cadmia fossillis (Latinh)- tên 1 loại quặng Zn

Al: aluminium- xp từ “alumen” có nghĩa là phèn

Th: thor( theo truyền thuyết là Thần Sấm)

Tl: thallos(HiLạp)- cành mới màu xanh( màu vạch quang phổ)

Ga: gaule- tên cũ nước Pháp

Franxi: để tưởng nhớ nước Pháp

Sr: lấy theo tên làng Strontian ở Xcôtlen

Lutexi:-tên cũ Pari

Eu: europi- châu Âu

In: indi- màu chàm

Sc: Scandinavie

Kripton: có nghĩa là ẩn giấu

Si: silex( Latinh) – đá lửa

Ge: Germanie –tên nước Đức trước kia

Se: selen( HiLạp)- mặt trăng

He: helios (HiLạp)- thuộc về Mặt Trời (He được p/hiện đầu tiên nhờ p/tích quang phổ Mặt Trời)

La: lantan( HiLạp)- nằm giấu kín

Ar: agon- không hoạt động

Ne: neos( HiLạp)- mới

V: từ tên nữ thần Vanađixơ xinh đẹp- muối của V có nàu đỏ đẹp

Xe: xenos( HiLạp)- xa lạ

Nb: niobi( theo truyền thuyết, Niobe là con gài thần Talus)

Ho: honmi- tên cũ của Xtốckhôm

As: ase(HiLạp)- mạnh, dũng cảm

Ra: radius(Latinh)- phát tia

Tc: technetos( HiLạp)- nhân tạo(đây là nguyên tố nhân tạo đầu tiên tổng hợp được)