海阳新源工厂
越南海阳新源冶金股份公司, 年产量12万吨。

Quý công ty có nhu cầu hợp tác vui lòng liên hệ với chúng tôi

Công ty cổ phần luyện kim Tân Nguyên Hải Dương Việt Nam

Năm 2008, Công ty TNHH Tân An đã liên doanh với đối tác Trung Quốc xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim sắt (Ferro Mangan, Silicon manganese, Ferro Crom) với sản lượng 120.000 tấn/năm và 90% sản phẩm được xuất khẩu.

Một vài hình ảnh

nhamay_Ferro
Kho chứa phế liệu dự kiến
luyen
Hệ thống cấp liệu lò 6300KVA
Lò luyện 6300KVA
Hệ thống cấp phối liệu lò 12500KVA.
Lò luyện 12500KVA

Sản lượng 120.000 tấn/năm

Văn phòng nhà máy Tính tới năm 2010 nhà máy đã có 2 lò nhiệt khoáng 6300KVA và một lò 1800KVA. Cuối năm 2012, chúng tôi đã đầu tư xây mới thêm 2 lò nhiệt khoáng và một lò tinh luyện. Nhà máy có lực lượng kỹ thuật hùng hậu, công nghệ sản xuất tiên tiến, quản lý khoa học, chuẩn mực chất lượng sản phẩm đặc biệt tốt.
Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, sản xuất và nhân viên dầy dạn kinh nghiệm.
Công ty chúng tôi luôn đặt chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ lên hàng đầu. Và chúng tôi luôn mong muốn được hợp tác trân thành với các bạn hàng trong và ngoài nước, cùng nhau có lợi, cùng nhau phát triển.

Công ty cổ phần luyện kim Tân Nguyên Hải Dương Việt Nam.
Địa Chỉ: Khu 2, Thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương.
Người chịu trách nhiệm trước pháp luật : Ông Quách Kiềm Diệu - Tổng giám đốc.

Tên người liên hệ
Ông Trần Văn Lưỡng.
Chức vụ : Phó Tổng giám đốc.
Điện thoại: 0904164727.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp: 464.050.000.000 VNĐ (Bốn trăm sáu mươi tư tỷ, không trăm năm mươi triệu)
Diện tích công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trên mặt bằng có diện tích là 133.462m 2 .
Hiện tại nhà xưởng để sản xuất silicomangan có 2 phân xưởng. Phân xưởng I có tổng diện tích sản xuất 2180m2, Phân xưởng III có diện tích 5537m2. Kết cấu nhà xưởng là khung cột dầm bê tông có 5 tầng.
Tiếp nối là khung cột dầm thép lợp mái tôn là khu làm sạch và gia công sản phẩm của phân xưởng kết cấu khung cột dầm bê tông, nền bê tông dày 250mm.
Kho sản phẩm chính của công ty có diện tích 1500m2, kết cấu dầm thép lợp mái tôn có 1 cầu trục dầm đôi 5T.
Đối diện nhà xưởng là kho nguyên liệu của phân xưởng nền là bê tông dày 250mm kết cấu là khung dầm thép lợp mái tôn mạ màu, nhà kho chứa nguyên liệu có diện tích 3102m2 và 1607m2.

Kho chứa phế liệu là hợp chất giầu mangan: kho có diện tích 900m2, có tường bao 2 phía đổ bê tông cao 1,5m. Nền bê tông dày 250mm, khung nhà là dầm thép có lợp mái che bằng tôn mạ màu (có hình ảnh kèm theo).
Bãi chứa phế liệu là hợp chất giầu mangan: là bãi có diện tích 12620m2, hiện làm bãi chứa nguyên liệu mới nhập về.
Sau khi nhập và chạy thử đạt yêu cầu, khi công ty nhập số lượng lớn hợp chất giầu mangan làm nguyên liệu thì sẽ ngăn một phần của bãi chứa nguyên liệu làm kho chứa hợp chất giầu mangan có diện tích khoảng 3500m2. Bãi chứa nguyên liệu này đã được Sở Tài nguyên Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án dùng bạt che nguyên vật liệu tạm thời, Nền bãi chứa nguyên liệu này bằng chạt đá vôi rất chắc chắn chống thấm, xung quanh có hệ thống mương thu gom nước mưa chảy tràn đã được phê duyệt trong đề án môi trường chi tiết.

Hệ thống các bể nước làm mát thiết bị công nghệ phục vụ sản xuất gồm 3 bể có thể tích 900m 3 , 1200m 3 , 3174m 3 . Các bể này được đúc bằng betong cốt thép, nước làm mát tuần hoàn không thải ra môi trường.

Các hạng mục phụ trợ như nhà văn phòng diện tích 600m2, nhà hóa nghiệm 300m2, nhà ký túc 540m2, nhà ăn 460m2, nhà để xe cho CBCNV có diện tích 5000m2, hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống thu thoát nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cây xanh
bao quanh nhà máy tạo cảnh quan đảm bảo cho sự ổn định và phát triển của công ty.

Công nghệ sản xuất


Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào để sản xuất gồm có quặng chứa mangan, xỉ giàu mangan (nếu có), đá quắc zit, than kok, vôi. Công đoạn chuẩn bị nguyên liệu là khâu quan trọng vì ngay từ ban đầu khi hợp đồng mua nguyên liệu đều đã yêu cầu kích thước cỡ hạt nguyên vật liệu từ 10 mm đến 80 mm hay 100mm. 

Nếu phát sinh kích thước cỡ  hạt lớn, nguyên liệu sẽ được qua hệ thống gia công nguyên vật liệu để đảm bảo cỡ hạt trong sản xuất nấu luyện. Khi đưa vào nấu luyện thì tùy vào thành phần hóa lý của nguyên vật liệu mà bộ phận công nghệ đưa ra tỷ lệ phối trộn các nguyên vật liệu để đưa vào lò luyện.

Quặng mangan, xỉ giàu mangan để đảm bảo hàm lượng mangan trong mác sản phẩm. (Hợp chất giầu mangan nhập từ Nhật có thể thay thế xỉ giầu mangan trong nước). 

- Đá quắc zít để đảm bảo hàm lượng Silic (sản xuất silicomangan). 
- Than kok là nguyên liệu giúp hoàn nguyên kim loại trong nguyên liệu. 

Nguyên liệu dùng trong luyện SiMn chủ yếu là quặng mangan, đá quắc zít, chất hoàn
nguyên là than cốc, chất xúc tác và tạo xỉ là CaO. Thành phần CaO (vôi) chủ yếu lấy trong xỉ giầu vì trong thành phần xỉ giầu (hợp chất giầu mangan nhập từ Nhật) có chứa từ 15 đến 20% CaO, một phần rất nhỏ có trong quặng mangan (xỉ giầu là phế liệu của quá trình luyện gang trong lò cao).


Thông tin kỹ thuật

1) Silicon Manganese 65/17:

Item Standard Item Standard
Mn: ≥65% S: ≤ 0.04%
Si: ≥17% P: ≤ 0.3%
C: ≤ 2.0% Size: 10-50mm, 90% min
Price: Update by time
2) Silicon Manganese 70/16:
Item Standard Item Standard
Mn: ≥70% S: ≤ 0.04%
Si: ≥16% P: ≤ 0.3%
C: ≤ 2.0% Size: 10-50mm, 90% min
Price: Update by time
3) Ferro Manganese 75C2.0:
Item Standard Item Standard
Mn: ≥75% S: ≤ 0.04%
Si: ≥20% P: ≤ 0.3%
C: ≤ 2.0% Size: 10-50mm, 90% min
Price: Update by time
4) Ferro Manganese 75C1.5:
Item Standard Item Standard
Mn: ≥75% S: ≤ 0.02%
Si: ≥20% P: ≤ 0.3%
C: ≤ 1.5% Size: 10-50mm, 90% min
Price: Update by time